Ví dụ về định dạng chữ trong HTML :
Đây là chữ được in đậm
Đây là chữ được in nghiêng
Đây là chữ trên cao
Định dạng chữ trong HTML
Trong bài trước, bạn đã được học cách trang trí HTML bằng cách sử dụng thuộc tính style.
HTML cũng có những thẻ đặc biệt sử dụng định dạng chữ để mang lại một ý nghĩa nào đó.
HTML sử dụng các thẻ như <b> và <i> để định dạng chữ như : chữ đậm hoặc chữ nghiêng.
Các thẻ định dạng được thiết kế để thể hiện những kiểu chữ đặc biệt:
- Chữ đậm
- Chữ quan trọng
- Chữ in nghiêng
- Chữ nhấn mạnh
- Chữ được đánh dấu
- Chữ nhỏ
- Chữ đã bị loại bỏ
- Chữ mới được thêm vào
- Chữ trên
- Chữ dưới
In Đậm và Quan Trọng trong HTML
Thẻ <b> dùng để in đậm chữ trong HTML, ngoài ra không có thêm bất kỳ ý nghĩa quan trọng nào khác.
1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 |
<!DOCTYPE html> <html> <body> <p>Đây là đoạn văn bản bình thường.</p> <p><b>Đây là đoạn văn bản đã được in đậm.</b></p> </body> </html> |
Thẻ <strong> cũng dùng để in đậm chữ nhưng với ý nghĩa quan trọng.
1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 |
<!DOCTYPE html> <html> <body> <p>Đây là đoạn văn bản bình thường.</p> <p><strong>Đây là đoạn văn bản đã được nhấn mạnh.</strong></p> </body> </html> |
In Nghiêng và Nhấn Mạnh trong HTML
Thẻ <i> dùng để in nghiêng chữ trong HTML, ngoài ra không có thêm bất kỳ ý nghĩa quan trọng nào khác.
1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 |
<!DOCTYPE html> <html> <body> <p>Đây là đoạn văn bản bình thường.</p> <p><i>Đây là đoạn văn bản đã được in nghiêng.</i></p> </body> </html> |
Thẻ <em> cũng dùng để in nghiêng chữ nhưng với ý nghĩa nhấn mạnh.
1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 |
<!DOCTYPE html> <html> <body> <p>Đây là đoạn văn bản bình thường.</p> <p><em>Đây là đoạn văn bản được nhấn mạnh.</em></p> </body> </html> |
Tuy nhiên, có sự khác biệt về ý nghĩa giữa các thẻ: <i> và <b> dùng để in nghiêng, in đậm chữ nhưng thẻ <em> và <strong> còn có ý nghĩa nhấn mạnh, sự “quan trọng” của chữ trong đoạn văn bản.
Thu Nhỏ chữ trong HTML
Thẻ <small> dùng để thu nhỏ chữ:
1 2 3 4 5 6 7 8 |
<!DOCTYPE html> <html> <body> <h2>Định dạng <small>chữ nhỏ</small> trong HTML</h2> </body> </html> |
Đánh Dấu chữ trong HTML
Thẻ <mark> dùng để đánh dấu, nổi bật chữ:
1 2 3 4 5 6 7 8 |
<!DOCTYPE html> <html> <body> <h2><mark>Đánh dấu chữ</mark> trong HTML</h2> </body> </html> |
Đánh dấu Xóa Chữ trong HTML
Thẻ <del> dùng để đánh dấu chữ đã bị xóa (loại bỏ).
1 2 3 4 5 6 7 8 |
<!DOCTYPE html> <html> <body> <p>Cuộc họp sẽ được diễn ra vào lúc <del>09:00</del> 11:00 sáng</p> </body> </html> |
Đánh dấu chữ được Chèn Thêm trong HTML
Thẻ <ins> dùng để đánh dấu chữ được chèn thêm vào đoạn văn bản.
1 2 3 4 5 6 7 8 |
<!DOCTYPE html> <html> <body> <p>Cuộc họp <ins>sẽ diễn ra</ins> vào lúc 11:00.</p> </body> </html> |
Đánh dấu chữ ở dưới trong HTML
Thẻ <sub> dùng để viết chữ ở dưới dòng.
1 2 3 4 5 6 7 8 |
<!DOCTYPE html> <html> <body> <p>Đây là chữ được viết <sub>ở dưới</sub> dòng.</p> </body> </html> |
Đánh dấu chữ ở trên trong HTML
Thẻ <sup> dùng để viết chữ ở trên dòng.
1 2 3 4 5 6 7 8 |
<!DOCTYPE html> <html> <body> <p>Đây là chữ được viết <sub>ở trên</sub> dòng.</p> </body> </html> |